Soạn văn bài “Ôn tập phần tập làm văn” ngắn gọn – Ngữ văn 7 tập 2

Bài viết hôm nay, Topchiase24h sẽ hướng dẫn soạn văn bài Ôn tập phần tập làm văn – Trang 140 SGK Ngữ văn 7 tập 2 ngắn gọn và đầy đủ nhất. Dưới đây là bài soạn văn tham khảo cho các em.

I. Về văn biểu cảm

Câu 1

Các bài văn biểu cảm được học và đọc trong Ngữ văn 7, tập một:

– Cổng trường mở ra ( Lý Lan)

– Mẹ tôi ( Ét- môn- đô đơ A-mi-xi)

– Một thứ quà của lúa non: cốm ( Thạch Lam)

– Sài Gòn tôi yêu (Minh Hương)

– Mùa xuân của tôi (Vũ Bằng)

Câu 2

Văn bản biểu cảm có những đặc điểm:

– Về mục đích: Thể hiện tình cảm, thái độ của người viết đối sự vật, sự việc, một tác phẩm văn học 

– Về cách thức: Khai thác những khía cạnh như đặc điểm, tính chất của sự vật, sự việc, con người,… nhằm bộc lộ tình cảm

– Về bố cục: theo mạch tình cảm, suy nghĩ.

– Mỗi bài văn biểu cảm chỉ tập trung biểu đạt một tình cảm chủ yếu

Câu 3

Vai trò của yếu tố miêu tả trong văn biểu cảm: chỉ để thể hiện cảm xúc, tình cảm, chứ không phải là phương thức chi phối toàn bộ văn bản. Nếu không có yếu tố này, bài viết sẽ trở nên mơ hồ, khó hình dung. 

Câu 4

Vai trò của yếu tố tự sự trong văn biểu cảm: có tác dụng gợi cảm xúc, buộc ta phải suy ngẫm về một vấn đề. 

Câu 5

Khi muốn bày tỏ tình thương, lòng ngưỡng mộ, ngợi ca đối với một con vật, sự vật, hiện tượng thì em phải nêu lên được những đặc điểm nổi trội của sự vật đó, vẻ đẹp phẩm chất bên trong, tác dụng,… để bày tỏ tình cảm chân thực trong sáng. 

Câu  6 

   Các phương tiện tu từ trong “Sài Gòn tôi yêu” và “Mùa xuân của tôi”:

Biện pháp tu từ 

Sài Gòn tôi yêu”  “Mùa xuân của tôi

So sánh

  • Sài Gòn trẻ hoài như một cây tơ đương độ nõn nà …
  • Y như những con vật nằm thu hình một nơi trốn rét…kiếm ăn.
  • Nhựa sống ở trong người căng lên như máu căng lên trong lộc của loài nai …

Đối lập – tương phản

  • Sài Gòn vẫn trẻ  – Tôi thì đương già.
  • Tĩnh lặng, mát dịu, thanh sạch – náo động.
  • Mẹ – con, gái – trai …

Câu cảm, hô ngữ, trực tiếp biểu hiện cảm xúc, tâm trạng

  • Đẹp quá đi, mùa xuân ơi.
  • Tôi yêu sông xanh núi tím …

Câu hỏi tu từ

  • Ai bảo được non đừng thương nước, bướm đừng thương hoa …

Điệp từ, ngữ, câu …

  • Sài Gòn vẫn trẻ, Sài Gòn cứ trẻ.
  • Tôi yêu, ai cấm được …

Câu văn nhịp nhàng, dạt dào

  • Mùa xuân của tôi – mùa xuân Bắc Việt, … thơ mộng.
  • Bấy giờ, khi chào người lớn … hóm hỉnh.  

Câu 7

1. Nội dung văn bản biểu cảm

  • Biểu đạt một tư tưởng tình cảm, cảm xúc về con người, sự vật, kỉ niệm, …

2. Mục đích biểu cảm

  • Khêu gợi sự đồng cảm với mọi người.

3. Phương tiện biểu cảm

  • Trực tiếp, gián tiếp.

Câu 8

Mở bài

  • Nêu đối tượng biểu cảm, khái quát cảm xúc ban đầu.

Thân bài

  • Miêu tả, trình bày về đối tượng biểu cảm.

Kết bài

  • Ấn tượng sâu đậm còn đọng lại trong lòng người viết.

II. Luyện tập

Câu 1

Tên các bài văn nghị luận đã học:

– Tinh thần yêu nước của nhân dân ta- Hồ Chí Minh

– Sự giàu đẹp của tiếng Việt- Đặng Thai Mai

– Đức tính giản dị của Bác Hồ- Phạm Văn Đồng

– Ý nghĩa văn chương – Hoài Thanh

Câu 2 

– Trong cuộc sống trên báo chí, trong sách giáo khoa văn bản nghị luận xuất hiện trong những trường hợp: bàn luận về các hiện tượng đời sống: giáo dục, đạo đức, sản xuất…

– Các dạng thức xuất hiện

  • Trên báo: các bài xã luận, diễn đàn, bàn về,…
  • Trên sách giáo khoa: bài văn nghị luận, hội thảo, chuyên đề,..

Câu 3 

– Trong bài văn nghị luận cần có các yếu tố cơ bản: luận điểm, luận cứ, lập luận

– Yếu tố chủ yếu là lập luận

Câu 4 

– Luận điểm là những kết luận có tính khái quát, có ý nghĩa phổ biến đối với xã hội được đưa ra dưới hình thức phủ định hoặc khẳng định

– Các câu là luận điểm là: câu a và câu d vì chứa đựng một quan điểm tư tưởng nào đó

Câu 5 

– Nói như vậy là không đúng

– Để làm được văn chứng minh ngoài luận điểm và dẫn chứng cần có phân tích diễn giải vấn đề cần chứng minh

– Cần chú trọng quan tâm tới chất lượng của luận điểm và dẫn chứng, chúng phải chính xác chân thực có tính khái quát mới tạo nên thành công cho bài viết

Câu 6 

– Cách làm hai đề đã cho:

  • Giống nhau: cùng nói về câu tục ngữ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
  • Khác nhau: về nhiệm vụ

– Đề a yêu cầu giải thích rõ câu tục ngữ này có ý nghĩa gì để từ đó rút ra bài học

– Đề b là chứng minh câu tục ngữ bằng lí lẽ và dẫn chứng để khẳng đinh nó là đúng

– Nhiệm vụ của giải thích và chứng minh khác nhau:

  • Giải thích: là làm cho người đọc hiểu rõ vấn đề
  • Chứng minh: là dùng lí lẽ dẫn chứng thuyết phụ khẳng định hay phủ định điều cần chứng minh

Nguồn: Tổng hợp

>> Xem thêm: Soạn văn bài “Luyện tập làm văn bản đề nghị và báo cáo”

Rate this post

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.