Bài viết hôm nay, Topchiase24h sẽ hướng dẫn soạn văn bài Tinh thần yêu nước của nhân dân ta – Trang 26 Ngữ Văn 7 Tập 2 ngắn gọn và đầy đủ nhất. Dưới đây là bài soạn văn tham khảo cho các em.
I. Đọc – hiểu văn bản
Câu 1
– Vấn đề nghị luận: tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
– Câu tóm lược nội dung nghị luận: “Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là truyền thống quý báu của ta”.
Câu 2
a. Bố cục của bài văn:
- Phần 1: Từ đầu => cướp nước: Nhận định chung về lòng yêu nước.
- Phần 2: Tiếp => yêu nước: Những biểu hiện của lòng yêu nước.
- Phần 3: Còn lại: Nhiệm vụ của Đảng và nhân dân ta
b. Lập dàn ý:
Mở bài
- Khái quát vấn đề: dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước, đó là truyền thống quý báu của ta.
Thân bài
- Chứng minh truyền thống yêu nước của nhân dân ta theo dòng lịch sử
- Chứng minh luận điểm: “Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng với tổ tiên ta ngày trước”.
Kết bài:
- Nhiệm vụ của Đảng và nhân dân trong công cuộc phát huy tinh thần yêu nước
Câu 3
Chứng minh nhận định: Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta”, tác giả đã đưa ra những dẫn chứng:
- Chúng ta có quyền tự hào về những trang sử vẻ vang thời Bà Trưng, Bà Triệu,…..
- Từ các cụ già tóc bạc đến các cháu nhi đồng….ai cũng một lòng nồng nàn yêu nước ghét giặc
- Từ những chiến sĩ ngoài mặt trận…. như con đẻ của mình
- Từ những nam nữ công nhân…..quyên đất ruộng cho Chính phủ
Câu 4
Những hình ảnh so sánh:
- Tinh thần yêu nước kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ
- Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý. Có khi được trưng bày trong tủ kính…hòm
Tác dụng của biện pháp:
- Giúp hình dung được sức mạnh, giá trị của lòng yêu nước được rõ ràng, cụ thể
Câu 5
Đọc đoạn văn “Đồng bào ta ngày nay” đến “nơi lòng nồng nàn yêu nước”:
a. Câu mở đoạn: “Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng với tổ tiên ta ngày trước”.
Câu kết đoạn: “Những cử chỉ cao quý đó, tuy khác nhau nơi việc làm, nhưng đều giống nhau nơi lòng nồng nàn yêu nước”.
b. Các dẫn chứng trong đoạn được sắp xếp theo mô hình: từ…đến
c. Các vế trong mô hình từ…. đến được liên kết theo nhiều mối quan hệ: lứa tuổi, địa bàn cư trú, nghề nghiệp
Câu 6
Nghệ thuật nghị luận bài này có đặc điểm nổi bật:
- Bố cục rõ ràng chặt chẽ
- Dẫn chứng cụ thể phong phú giàu sức thuyết phục
- Lí lẽ sắc bén , hình ảnh so sánh sinh động
II. Luyện tập
Câu 1: Học thuộc lòng đoạn văn: từ đầu đến “anh hùng”.
Câu 2: Viết đoạn văn theo lối liệt kê có sử dụng mô hình liên kết “từ…đến”.
Chỉ còn vài ngày nữa là đến tết Nguyên Đán. Không khí đón tết trên khắp nẻo đường nhộn nhịp hẳn lên. Khắp nơi nơi từ người trẻ đến người già, từ thành thị đến nông thôn,… đều hân hoan chào mùa xuân mới.
Nguồn: Tổng hợp
>> Xem thêm: Soạn văn Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận